Đăng ký thành công. Sẽ có nhân viên liên hệ trong thời gian sớm nhất
NƠI CHIA SẺ KIẾN THỨC VÀ HỌC DỰ TOÁN HIỆU QUẢ!
[tintuc]
CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ, SÔNG VÀ ĐƯỜNG BIỂN mới nhất 2014------------------/\----------------
File excell form mẫu tính cước vận chuyển bằng đường sông và biển của tỉnh Long An và Quảng Ngãi.
https://www.mediafire.com/?qclhxlhks51h41z
Các bạn có thể tham khảo cách tính cước vận chuyển Tỉnh An giang. Các tỉnh khác, cách tính vẫn như vậy, chỉ khác bảng cước thôi.
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(công bố kèm theo văn bản số:02/UBND-XDCB ngày 04/01/2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
_____________
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Trọng lượng hàng hóa để tính cước.
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa
thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
1.2. Đơn vị trọng lượng hàng hóa là tấn, quy đổi số lẻ như
sau:
a- Dưới 0,5 tấn: không tính;
b- Từ 0,5 tấn đến 01 tấn: tính 1 tấn.
2. Khoảng cách
tính cước.
2.1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gởi đến nơi nhận hàng hóa có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
2.2. Đơn vị
khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km), quy đổi số lẻ như sau:
a- Dưới 0,5 km: không tính;
b- Từ 0,5 km đến 01 km: tính 01 km.
3. Các vấn đề
khác.
3.1. Mức giá
theo văn bản này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, bao gồm phụ phí
vận chuyển và là cơ sở để chủ đầu tư và đơn vị tư vấn sử dụng trong việc lập,
thẩm định, phê duyệt dự toán (hạng mục) công trình phục vụ cho công tác lập kế
hoạch và quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng; hoặc dùng làm cơ sở thoả thuận
mức giá cước cụ thể.
3.2. Trường hợp
công trình có điều kiện vận chuyển được theo cả hai phương thức đường bộ và
đường sông, thì Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm tính toán,
lựa chọn phương án nào tiết kiệm nhất để áp dụng.
II.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG :
1. Biểu giá
cước vận chuyển hàng hoá bằng
đường sông.
1.1. Đối với sông loại 1.
Bậc
hàng
|
Đơn giá cước ở các khoảng cách L
|
|
L £ 30 km
(đ/tấn)
|
L > 30 km
(đ/tấn km)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
- Hàng bậc 1
- Hàng bậc 2
- Hàng bậc 3
|
35.854
39.312
43.498
|
246
269
295
|
Trong đó :
Hàng bậc 1 : than các loại; đất, cát, sỏi, gạch xây các loại; sắt thép;
gỗ.
Hàng bậc 2 : Ngói; xăng dầu, nhựa đường; đá các loại; gạch ốp, lát các
loại.
Hàng bậc 3 : Xi măng các loại; cột điện; ống nước.
1.2. Đối với các loại sông khác.
Chặng đường vận chuyển là
sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông
loại 1 để tính cước :
- Cứ 1km sông loại 2 được
quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1km sông trên loại 2
được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
1.3. Loại
sông áp dụng giá cước : căn cứ công
bố của sở Giao thông vận tải về phân loại sông, rạch còn lại trong tỉnh để áp
dụng.
1.4. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 1).
2. Phụ phí.
2.1.
Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2.2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
2.3. Chi phí huy động phương tiện.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BỘ
1. Biểu giá
cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
|
|
|
|
|
(đ/Tấnkm)
|
Cự ly
(km)
|
Loại
đường
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
1
|
9.100
|
9.653
|
12.549
|
15.686
|
18.824
|
2
|
4.875
|
5.168
|
6.718
|
8.398
|
10.916
|
3
|
3.575
|
3.790
|
4.928
|
6.159
|
8.006
|
4
|
2.925
|
3.104
|
4.035
|
5.044
|
6.558
|
5
|
2.486
|
2.636
|
3.424
|
4.280
|
5.564
|
6
|
2.113
|
2.239
|
2.913
|
3.640
|
4.733
|
7
|
1.950
|
2.068
|
2.688
|
3.360
|
4.368
|
8
|
1.820
|
1.930
|
2.511
|
3.138
|
4.079
|
9
|
1.723
|
1.826
|
2.376
|
2.970
|
3.861
|
10
|
1.674
|
1.775
|
2.308
|
2.885
|
3.750
|
11
|
1.523
|
1.645
|
2.171
|
2.714
|
3.528
|
12
|
1.404
|
1.531
|
2.021
|
2.528
|
3.286
|
13
|
1.365
|
1.474
|
1.960
|
2.450
|
3.185
|
14
|
1.311
|
1.430
|
1.901
|
2.378
|
3.091
|
15
|
1.290
|
1.406
|
1.869
|
2.336
|
3.038
|
16
|
1.256
|
1.357
|
1.805
|
2.258
|
2.935
|
17
|
1.228
|
1.337
|
1.780
|
2.225
|
2.893
|
18
|
1.195
|
1.302
|
1.731
|
2.163
|
2.811
|
19
|
1.165
|
1.271
|
1.690
|
2.113
|
2.746
|
20
|
1.148
|
1.251
|
1.664
|
2.080
|
2.713
|
21
|
1.111
|
1.212
|
1.612
|
2.048
|
2.676
|
22
|
1.068
|
1.175
|
1.578
|
2.019
|
2.641
|
23
|
1.040
|
1.144
|
1.544
|
1.989
|
2.605
|
24
|
1.008
|
1.108
|
1.497
|
1.959
|
2.569
|
25
|
981
|
1.081
|
1.459
|
1.923
|
2.534
|
26
|
959
|
1.055
|
1.424
|
1.891
|
2.498
|
27
|
930
|
1.032
|
1.393
|
1.859
|
2.463
|
28
|
904
|
1.003
|
1.354
|
1.829
|
2.426
|
29
|
878
|
975
|
1.316
|
1.778
|
2.390
|
30
|
854
|
947
|
1.279
|
1.726
|
2.355
|
31-35
|
830
|
933
|
1.261
|
1.703
|
2.334
|
36-40
|
809
|
910
|
1.246
|
1.683
|
2.308
|
41-45
|
791
|
891
|
1.229
|
1.659
|
2.290
|
46-50
|
775
|
873
|
1.211
|
1.635
|
2.271
|
51-55
|
760
|
856
|
1.191
|
1.609
|
2.253
|
56-60
|
748
|
842
|
1.178
|
1.591
|
2.228
|
61-70
|
736
|
829
|
1.160
|
1.571
|
2.200
|
71-80
|
726
|
817
|
1.146
|
1.554
|
2.174
|
81-90
|
719
|
809
|
1.134
|
1.537
|
2.154
|
91-100
|
711
|
801
|
1.125
|
1.524
|
2.135
|
Từ
101 km trở lên
|
708
|
795
|
1.115
|
1.511
|
2.119
|
1.1. Cước
phổ thông :
a) Cước hàng bậc 1 : đất, cát, sỏi, gạch
xây các loại.
b) Cước hàng bậc 2 :
Ngói; đá các loại; gỗ các loại; kim loại; gạch ốp, lát các loại được tính
bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
c) Cước hàng bậc 3 :
Xi măng, vôi các loại; xăng dầu, nhựa đường; các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành; cột điện; ống nước; các loại hàng dơ bẩn, độc hại được
tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
1.2. Loại đường
áp dụng giá cước: căn cứ công bố của sở Giao thông vận tải về phân
loại đường trong tỉnh để áp dụng.
1.3. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 2).
2. Phụ phí.
1.
Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
3. Chi phí huy động phương tiện.
4. Chi phí qua cầu, phà, đường bộ có
thu phí theo quy định.
PHỤ
LỤC 1
(Hướng
dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng đường sông)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG :
1. Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận
chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn
: không tính;
+ Từ 0,5 tấn
trở lên : tính 1 tấn;
2. Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km
không tính cước; từ 0,5km trở lên tính là 1km.
- Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30 km, nếu ngắn hơn 30km vẫn
tính là 30km.
II. CÁCH TÍNH CƯỚC :
Các mức cước trong biểu
giá cước vận chuyển hàng hoá đường sông xác định cho sông loại 1, được chia làm
3 bậc hàng, 2 cung chặng :
- Khi vận chuyển hàng hoá
mà khoảng cách tính cước từ 30km trở lại : lấy giá cước (đ/tấn) ở cột 2 của
biểu cước để tính.
- Khi vận chuyển hàng hoá
mà khoảng cách tính cước L : L>30 km thì 30 km đầu lấy giá cước (đ/tấn) ở
cột 2 để tính; từ km thứ 31 lấy giá cước ở cột 3 (đ/tấn km) để tính. Cộng hai
kết quả trên là giá cước của toàn chặng.
Ví dụ :
Vận chuyển 100 m3
đá 1x2 (trọng lượng riêng là 1,6 tấn/m3) từ Tri Tôn về Long Xuyên có
cự ly vận chuyển là 70 km; trong đó sông cấp 1 : 30km; sông cấp 2 : 40km.
* Khoảng cách tính cước :
30 + 40 x 1,5 = 90 km.
* Cước vận chuyển 30 km
đầu :
100 m3 x
1,6 tấn/m3 x 39.312 đ/tấn = 6.289.920 đ.
* Cước vận chuyển cho cự
ly còn lại :
100 m3 x
1,6 tấn/m3 x 269 đ/tấn km x 60 km = 2.582.400 đ.
* Cước toàn chặng (chưa
bao gồm thuế VAT) :
6.289.920 + 2.582.400 = 8.872.320 đồng.
PHỤ
LỤC 2
(Hướng
dẫn tính cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ)
I.
HƯỚNG DẪN CHUNG :
1.
Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng
hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ
trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng
hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn : không tính;
+ Từ 0,5 tấn trở lên : tính 1 tấn;
2.
Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính
cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận
chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì
khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
- Đơn vị khoảng cách
tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km không tính cước; từ 0,5km trở lên
tính là 1km.
3.
Loại đường tính cước :
Căn cứ công bố của sở Giao thông vận
tải về loại đường (trên cơ sở bảng phân cấp 05 loại đường của Bộ Giao thông Vận
tải) để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường
mới khai thông chưa phân cấp thì chủ đầu tư thoả thuận với sở Giao thông vận
tải về cấp đường trước khi ký kết hợp đồng vận tải.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường
xấu hơn đường loại 5 được tăng 20% so với mức cước của đường loại 5.
II.
CÁCH TÍNH CƯỚC :
1/.
Cước phổ thông :
Các mức cước trong biểu giá cước vận
tải hàng hoá bằng ô tô quy định cho hàng bậc 1 : 5 loại đường và 41 cự ly vận
chuyển.
Hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số
đối với hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước phổ thông là đồng/tấn
km (đ/T km).
* Tính cước theo các cự ly :
- Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào,
loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước
Ví dụ 1 : Vận chuyển 50m3 cát vàng (hàng bậc 1) cự ly 20km, trên
đường loại 4. Tính cước như sau : 2.080 (đ/Tkm)x(20 km)x50(m3)x1,3
(T/m3) = 2.704.000 đ.
- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường
gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng
đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2 : Vận chuyển 100 tấn thép (hàng bậc 2) cự ly 180km; trong đó gồm 120km
đường loại 1, 40km đường loại 2 và 20km đường loại 3. Tính cước như sau :
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 1 để tính cước cho
120 km đường loại 1 :
708
(đ/T km) x 120 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 9.345.600 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 2 để tính cước cho
40 km đường loại 2 :
795 (đ/T km) x 40 (km) x 100 (T) x 1,1
(hàng bậc 2) = 3.498.000 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 3 để tính cước cho
20 km đường loại 3 :
1.115
(đ/T km) x 20 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 2.453.000 đ.
Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
9.345.600 + 3.498.000 + 2.453.000 = 15.296.600
đ.
2.
Các loại cước khác :
- Cước vận chuyển hàng
bằng phương tiện có thiết bị tự đổ, xe có thiết bị nâng hạ được tăng 15% (bằng
1,15 lần) cước phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng
bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,2 lần) cước
phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng hoá
trong container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho
tất cả các mặt hàng. Trọng lượng tính cước là tải trọng đăng ký container.
- Cước vận chuyển hàng quá
khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường) được tăng 20%
(bằng 1,2 lần) so với cước phổ thông.
+ Hàng quá nặng là loại
hàng mà mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.
+ Hàng quá khổ là loại
hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m từ đầu (hoặc đuôi
xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
[/tintuc]
Mình muốn xây dựng 1 bảng giá cước cho cty mà ko biết căn cứ từ đâu để làm nên bảng báo giá đó.
Trả lờiXóaVui lòng chỉ giúp mình nhé.
Cảm ơn nhiều.