Đăng ký thành công. Sẽ có nhân viên liên hệ trong thời gian sớm nhất
NƠI CHIA SẺ KIẾN THỨC VÀ HỌC DỰ TOÁN HIỆU QUẢ!
[tintuc]
1. Tổng Quan Về Các Chi Phí
Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%;
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%;
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
Xác định Chi Phí Lập, Thẩm Tra và Thẩm Định Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi 2024| TT12/2021/TT-BXD
Giới Thiệu
Trong bài viết "Xác định chi phí lập thẩm tra thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi 2024", Th.S Mai Bá Nhẫn đã chia sẻ chi tiết về quy trình và cách tính toán các chi phí này. Cung cấp cái nhìn tổng quan về ba loại chi phí quan trọng: chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thẩm tra và chi phí thẩm định. Hy vọng sẽ giúp người đọc nắm rõ quy trình và phương pháp tính toán các chi phí này.
1. Tổng Quan Về Các Chi Phí
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. (Điều 52 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020)
Việc lập, thẩm tra và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi là các bước quan trọng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng. Những chi phí này không chỉ đảm bảo tính khả thi của dự án mà còn tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Chi Phí Lập Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.2 kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án điều chỉnh như sau:
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15.
+ Dự án đầu tư gồm nhiều công trình riêng biệt xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,8.
+ Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế: k = 0,8
Bảng 2.2: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
|||||||||||
≤ 15 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
1,114 |
0,914 |
0,751 |
0,534 |
0,402 |
0,287 |
0,246 |
0,209 |
0,167 |
0,134 |
0,102 |
0,086 |
2 |
Công trình công
nghiệp |
1,261 |
1,112 |
0,882 |
0,654 |
0,515 |
0,466 |
0,404 |
0,315 |
0,248 |
0,189 |
0,135 |
0,107 |
3 |
Công trình giao
thông |
0,689 |
0,628 |
0,501 |
0,393 |
0,271 |
0,203 |
0,177 |
0,151 |
0,120 |
0,097 |
0,075 |
0,063 |
4 |
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn |
0,943 |
0,858 |
0,685 |
0,480 |
0,361 |
0,273 |
0,234 |
0,201 |
0,161 |
0,129 |
0,100 |
0,084 |
5 |
Công trình hạ tầng
kỹ thuật |
0,719 |
0,654 |
0,524 |
0,407 |
0,280 |
0,211 |
0,185 |
0,158 |
0,127 |
0,101 |
0,078 |
0,065 |
3. Chi Phí Thẩm Tra Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi
Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
Bảng 2.15: Định mức
chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||||||
≤ 15 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,204 |
0,168 |
0,138 |
0,097 |
0,070 |
0,046 |
0,041 |
0,034 |
0,026 |
0,019 |
0,015 |
0,012 |
2 |
Công trình công
nghiệp |
0,281 |
0,238 |
0,190 |
0,141 |
0,107 |
0,080 |
0,070 |
0,056 |
0,044 |
0,029 |
0,020 |
0,015 |
3 |
Công trình giao
thông |
0,153 |
0,139 |
0,112 |
0,087 |
0,058 |
0,036 |
0,032 |
0,026 |
0,020 |
0,014 |
0,010 |
0,009 |
4 |
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn |
0,182 |
0,167 |
0,133 |
0,094 |
0,068 |
0,044 |
0,037 |
0,032 |
0,026 |
0,017 |
0,014 |
0,010 |
5 |
Công trình hạ tầng
kỹ thuật |
0,160 |
0,145 |
0,116 |
0,092 |
0,060 |
0,037 |
0,034 |
0,029 |
0,022 |
0,015 |
0,010 |
0,009 |
Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%;
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%;
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Chi Phí Thẩm Định Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi
Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định như sau:
- Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định xác định bằng 15% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trực tiếp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.
Việc xác định chi phí lập, thẩm tra và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi là một quy trình quan trọng và phức tạp trong quản lý dự án xây dựng. Sử dụng phần mềm Dự Toán F1 giúp đơn giản hóa quy trình này và đảm bảo tính chính xác của các phép tính. Thông qua video của Th.S Mai Bá Nhẫn, người xem có thể hiểu rõ hơn về các bước cần thiết và cách áp dụng các quy định hiện hành vào thực tế.
Xem video hướng dẫn:
Nếu bạn thấy video này hữu ích, hãy ủng hộ kênh YouTube của DTC bằng cách like, share và subscribe để không bỏ lỡ các video hướng dẫn hữu ích khác.
Đăng ký học dự toán tại đây
[/tintuc]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và câu hỏi của bạn về bài viết này!